Điểm Chuẩn Đại Học Bách Khoa Hà Nội Năm 2021 Thấp Nhất Là 23.53

Tối ngày 15/9, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội công bố điểm trúng tuyển vào trường năm 2021 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT. Theo đó:

  • Ngành Khoa học máy tính thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin là ngành học có điểm chuẩn cao nhất với 28,43 điểm. Năm ngoái, mức điểm chuẩn vào ngành này là 29,04 – cũng là ngành có điểm chuẩn cao nhất vào Trường ĐH Bách khoa Hà Nội.
  • Xếp sau đó là điểm chuẩn ngành Kỹ thuật Máy tính (28,1 điểm), Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (28,04 điểm).

I. Cách Tính Điểm Xét Tuyển Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Năm 2021, Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội xét tuyển theo các phương thức là xét tuyển tài năng (15-20% tổng chỉ tiêu) và xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (80 – 85% tổng chỉ tiêu).Trường tuyển khoảng 7.400 chỉ tiêu cho 59 chương trình đào tạo.

Do dịch Covid-19, Trường đã phải hủy kỳ thi kiểm tra tư duy, dành toàn bộ chỉ tiêu của phương thức này cho xét tuyển dựa vào kỳ thi tốt nghiệp THPT.

# Tổ hợp môn không có môn chính:

Điểm xét tuyển = [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3)] + Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng).

# Tổ hợp môn có môn chính:

Điểm xét tuyển = [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính) x 3/4] + Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng).

II. Điểm Chuẩn Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Năm 2021

Điểm xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT của thí sinh được tính theo công thức của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, đã bao gồm điểm ưu tiên (theo quy định của Bộ GD-ĐT).

STTMã xét tuyểnTên ngành/chương trình đào tạoĐiểm chuẩn
1BF1Kỹ thuật Sinh học25.34
2BF2Kỹ thuật Thực phẩm25.94
3BF-E12Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến)24.44
4CH1Kỹ thuật Hóa học25.2
5CH2Hóa học24.96
6CH3Kỹ thuật In24.45
7CH-E11Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến)26.4
8DE2Công nghệ Giáo dục24.8
9EE1Kỹ thuật Điện26.5
10EE2Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa27.46
11EE-E18Chương trình đào tạo tiên tiến Hệ thông điện và năng lượng tái tạo25.71
12EE-E8Chương trình tiên tiến Kỹ thuật điều khiển – Tự động hóa27.26
13EE-EPChương trình Việt pháp: Tin học công nghiệp và Tự động hóa26.14
14EM1Kinh tế Công nghiệp25.65
15EM2Quản lý Công nghiệp25.75
16EM3Quản trị Kinh doanh26.04
17EM4Kế toán25.76
18EM5Tài chính – Ngân hàng25.83
19EM-E13Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến)25.55
20EM-E14Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến)26.3
21ET1Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông26.8
22ET-E16Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện(CT tiên tiến)26.59
23ET-E4Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT tiên tiến)26.59
24ET-E5Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến)25.88
25ET-E9Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến)26.93
26ET-LUHĐiện tử – Viễn thông – ĐH Leibinz Hannover (Đức)25.13
27EV1Kỹ thuật Môi trường24.01
28EV2Quản lý Tài nguyên và Môi trường23.53
29FL1Tiếng Anh KHKT và Công nghệ26.39
30FL2Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế26.11
31HE1Kỹ thuật Nhiệt24.5
32IT1CNTT: Khoa học Máy tính28.43
33IT2CNTT: Kỹ thuật Máy tính28.1
34IT-E10Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến)28.04
35IT-E15An toàn không gian số – Cyber Security (CT tiên tiến)27.44
36IT-E6Công nghệ Thông tin (Việt – Nhật)27.4
37IT-E7Công nghệ Thông tin Global ICT27.85
38IT-EPCông nghệ Thông tin (Việt – Pháp)27.19
39ME1Kỹ thuật Cơ điện tử26.91
40ME2Kỹ thuật Cơ khí25.78
41ME-E1Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến)26.3
42ME-GUCơ khí – Chế tạo máy- hợp tác với ĐH Griffith (Úc)23.88
43ME-LUHCơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibinz Hannover (Đức)25.16
44EM-NUTCới điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)24.88
45MI1Toán – Tin27
46MI2Hệ thống Thông tin quản lý27
47MS1Kỹ thuật Vật liệu24.65
48MS-E3Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến)23.99
49PH1Vật lý Kỹ thuật25.64
50PH2Kỹ thuật Hạt nhân24.48
51PH3Vật lý Y khoa25.36
52TE1Kỹ thuật Ô tô26.94
53TE2Kỹ thuật Cơ khí động lực25.7
54YE3Kỹ thuật Hàng không26.48
55TE-E2Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến)26.11
56TE-EPCơ khí Hàng không (CT Việt – Pháp PFIEV)24.76
57TROY-BAQuản trị Kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ)23.25
58TROY-ITKhoa học Máy tính25.5
59TX1Kỹ thuật Dệt – May23.99

Nguồn: Đại Học Bách khoa Hà Nội lấy điểm chuẩn cao nhất là 28,43 – (vietnamnet.vn/).